Dưới đây là thống kê đặc trưng chi phí và loại hình tuyển dụng, lương trung bình tại một số thị trường xuất khẩu lao động Việt Nam năm 2006:[5][49]

Thị trường Loại hình tuyển dụng Phí tuyển dụng tối đa Thu nhập bình quân tháng (USD) Chú thích
Đài Loan Công nhân sản xuất, xây dựng 1.500/người/hợp đồng 2 năm, gia hạn 1 năm 300-500
Giúp việc 1.000/người/hợp đồng 2 năm
Thuỷ thủthuyền viên
Malaysia Lao động nam 350/người/hợp đồng 3 năm 150-200 Công nhân điện,
công nhân may mặc,
dịch vụ
Lao động nữ 300/người/hợp đồng 3 năm
Ả Rập Xê Út Lao động phổ thông 400/người/hợp đồng 2 năm 160-300

>1000

Công nhân xây dựng,
kĩ sư
Lao động có tay nghề 500/người/hợp đồng 2 năm
Giúp việc
QatarOman,
BahrainUAE
Lao động phổ thông 400/người/hợp đồng 2 năm 400-1000 Công nhân điện,
công nhân xây dựng,
dịch vụ
Lao động có tay nghề 550/người/hợp đồng 2 năm
Ma Cao Công nhân xây dựng 2.500/người/hợp đồng 2 năm
Giúp việc 750/người/hợp đồng 2 năm
Bảo vệlao công 900/người/hợp đồng 2 năm
Dịch vụ nhà hàng, khách sạn 1000/người/hợp đồng 2 năm
Nhật Bản 1.500/người/hợp đồng 2 năm
Úc 5000/người/hợp đồng 4 năm
Brunei Công nhân sản xuất, nông dân 250/người/hợp đồng 3 năm
Công nhân xây dựng 350/người/hợp đồng 3 năm
Cộng hoà Séc 1.500/người/hợp đồng 2 năm
Hàn Quốc 450-1000
Hoa Kỳ 1250-1600 Nông dân
Anh 1300-2500 Phục vụ phòng khách sạn,
giúp việc
Contact Me on Zalo